Hàm lượng hóa chất xử lý nước thải:
Nước thải là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Để xử lý nước thải, một trong những phương pháp phổ biến là sử dụng hóa chất để loại bỏ các chất ô nhiễm, cải thiện chất lượng nước. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao, cần phải biết cách pha hóa chất xử lý nước thải đúng cách, hợp lý. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách pha hóa chất xử lý nước thải chuẩn nhất, cùng theo dõi nhé!
Hàm lượng hóa chất:
- Các hóa chất pha trộn được quy đổi ra nồng độ % để tiện cho việc tính toán. Nồng độ % khối lượng là tỷ lệ phần trăm của khối lượng chất tan trên khối lượng dung dịch. Công thức tính nồng độ % khối lượng như sau:
C%=MddMct×100%
Trong đó:
- C%: nồng độ phần trăm (%)
- Mdd: khối lượng dung dịch (mdd = mct + mdm) (kg)
- Mdm: khối lượng dung môi (kg)
- Mct: khối lượng chất tan (kg)
- Pha hóa chất bằng nước do đó dung môi ở đây chính là H2O với khối lượng riêng là 1kg/lit. Khi đó hàm lượng hóa chất cần pha được xác định theo công thức:
Mct=C%×Mdd
Ví dụ: Muốn pha 50 lit dung dịch PAC 5%, ta cần:
Mct=5%×50=2.5(kg)
Cách pha hóa chất xử lý nước thải:
- Trước khi pha hóa chất, cần xác định lượng hóa chất cần dùng cho mỗi loại nước thải, tùy thuộc vào đặc tính và mức độ ô nhiễm của nước thải. Có thể tham khảo các bảng liều lượng hóa chất xử lý nước thải của các nhà sản xuất hoặc thực hiện thí nghiệm để tìm ra liều lượng phù hợp nhất.
- Sau khi xác định lượng hóa chất cần dùng, cần pha loãng hóa chất với nước để tạo dung dịch hóa chất có nồng độ thấp hơn, dễ dàng cho việc bơm và phun. Có thể sử dụng công thức sau để tính lượng nước cần dùng để pha loãng:
V=C%×ρMct
Trong đó:
- V: thể tích nước cần dùng để pha loãng (lít)
- Mct: khối lượng hóa chất cần dùng (kg)
- C%: nồng độ dung dịch hóa chất mong muốn (%)
- ρ: khối lượng riêng của hóa chất (kg/lít)
Ví dụ: Muốn pha 2.5 kg PAC bột thành dung dịch PAC 5%, ta cần:
V=5%×1.332.5=37.6(lıˊt)
- Trình tự pha hóa chất như sau:
- Tắt bơm hóa chất.
- Cấp nước vào bồn chứa khoảng 1/2 bể (25 lít).
- Từ từ cấp 2.5 kg PAC bột vào bồn chứa.
- Tiếp tục cấp nước vào bồn chứa đến mức 50 lít.
- Bật bơm hóa chất chạy bình thường.
- Lưu ý khi pha hóa chất:
- Nên sử dụng nước sạch để pha hóa chất, tránh sử dụng nước có chứa các chất gây ăn mòn, ổn định pH, khử clo,…
- Nên pha hóa chất với nồng độ thấp, từ 2% đến 5%, để tránh hiện tượng thủy phân, kết tủa, làm giảm hiệu quả xử lý nước thải.
- Nên pha hóa chất trước khi sử dụng, không để dung dịch hóa chất quá lâu trong bồn chứa, tránh bị biến đổi tính chất.
- Nên khuấy đều dung dịch hóa chất trong quá trình pha và bảo quản, để đảm bảo đồng nhất nồng độ và tránh bị lắng đọng.
- Nên tuân thủ các quy định an toàn lao động khi sử dụng hóa chất, bảo vệ mắt, da, hô hấp, tránh tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
– Đang tiến hành tham khảo việc ước tính lượng hóa chất cần sử dụng cho hoạt động vận hành hệ thống xử lý nước thải tại đây. Việc điều chỉnh liều lượng hóa chất đó sẽ phụ thuộc vào chất lượng của nước thải, mục tiêu là để đạt được hiệu suất xử lý tốt nhất.
Bí Quyết Pha Các loại Hóa Chất Xử Lý Nước Thải Phổ Biến
Trong quá trình xử lý nước thải, việc sử dụng hóa chất chính xác với liều lượng đúng là một phần không thể thiếu để đảm bảo hiệu suất và an toàn cho môi trường. Dưới đây là cách bạn có thể pha các loại hóa chất phổ biến để xử lý nước thải một cách hiệu quả.
Xút NaOH
- Loại: Xút vảy nguyên chất.
- Chức năng: Điều chỉnh độ pH, đặc biệt tại bể tuyển nổi.
- Nồng độ lý tưởng: 50 ppm.
- Lượng sử dụng hàng ngày: 35 kg (dựa trên dung tích 700m³).
- Lưu ý: Chỉ sử dụng khi cần điều chỉnh độ pH.
Axit Sulphuric (H2SO4) 98%
- Loại: Acid sulphuric 98%.
- Chức năng: Điều chỉnh và giảm độ pH từ mức 9-11 xuống 7-8, chủ yếu tại bể trung gian.
- Nồng độ lý tưởng: 30 ppm.
- Lượng sử dụng hàng ngày: 21 kg.
- Nồng độ pha thường: 10%.
- Lưu ý: Sử dụng khi cần điều chỉnh độ pH.
Chlorine 10%
- Chức năng: Khử trùng các hợp chất hữu cơ.
- Nồng độ lý tưởng: 10 ppm.
- Lượng sử dụng hàng ngày: 7 kg.
- Chất lượng sử dụng trực tiếp: 10%.
Chất Dinh Dưỡng
- Acid Phosphoric (H3PO4): Sử dụng để cung cấp phospho cho vi sinh vật trong quá trình xử lý sinh học. Sử dụng 20 kg mỗi ngày đêm.
- Ure 10%: Sử dụng để cung cấp nitơ cho vi sinh vật trong quá trình xử lý sinh học. Sử dụng 80 kg mỗi ngày đêm.
- Phèn PAC: Sử dụng cho quá trình kết tụ. Nồng độ phù hợp là 250 ppm. Sử dụng 175 kg mỗi ngày đêm dựa trên dung tích 700 m3. Nồng độ pha nên dùng là 10%.
- Polimer Anion: Dùng cho quá trình kết tụ. Nồng độ phù hợp là 3 ppm. Sử dụng 2.1 kg mỗi ngày đêm dựa trên dung tích 700 m3.
- Polimer Cation: Dùng cho quá trình kết tụ. Nồng độ phù hợp là 3 ppm.
Lưu Ý Quan Trọng khi pha các loại hóa chất xử lý nước thải
- Đơn vị tiêu thụ mỗi ngày:
STT | Hóa chất | Đơn vị | Khối lượng (kg) |
01 | Xút vảy (NaOH) | kg/ngày | 35 |
02 | Axit Sulphuric (H2SO4) | kg/ngày | 21 |
03 | Ure | kg/ngày | 80 |
04 | Axit Phosphoric (H3PO4) | kg/ngày | 20 |
05 | Chlorine | kg/ngày | 7 |
06 | Phèn PAC | kg/ngày | 175 |
07 | Polymer Anion | kg/ngày | 2.1 |
08 | Polymer Cation | kg/ngày | 0.3 |
- Lưu ý: Số lượng hóa chất tiêu thụ còn phụ thuộc vào chất lượng của nước thải. Hãy sử dụng chúng một cách cẩn thận và theo đúng hướng dẫn để đạt hiệu quả cao nhất trong việc xử lý nước thải.
Hi vọng bài viết trên của Hóa Chất Môi Trường sẽ giúp bạn có được kiến thức về cách pha hóa chất xử lý nước thải đúng liều lượng và hiệu quả nhất
Đọc thêm: